Xem Chi Tiết Mục Lục Bài Viết
Bảng thuật ngữ SEO dưới đây giống như một cuốn từ điển thu nhỏ. Nhờ thế bạn sớm có thể hiểu bản chất của mỗi từ. Đây là cách giúp chúng ta nhìn ra các yếu tố liên quan tới SEO nhanh chóng và chính xác.
Vì thế, đừng quên cùng MOMD Group khám phá những điều thú vị dưới đây nhé bạn!
Có Thể Bạn Quan Tâm:
- HTTP Redirect là gì? Yếu tố này đóng vai trò như thế nào trong SEO?
- Content Marketing là gì? Những kế hoạch Content Marketing siêu chất
- SEO Offpage là gì? Ý nghĩa như thế nào trong việc tăng thứ hạng?
Thuật ngữ SEO bắt đầu với chữ A
Above the Fold – Nội dung xuất hiện đầu tiên
Above the Fold là thuật ngữ nói về đoạn mô tả xuất hiện đầu tiên trên Google. Lúc này người đọc chưa nhấp vào đường dẫn để đến bài viết cụ thể. Thuật toán bố cục trang kể trên là cách mà chủ nhà dùng để hạ thấp thứ hạng của các website trình bày quá nhiều quảng cáo tại vị trí này.
Nó xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2012 và hiện là một trong những yếu tố SEO rất quan trọng.
AJAX
Đây là từ viết tắt của JavaScript và XML. Nó là một kiểu lập trình cho phép một trang web gửi và nhận thông tin từ máy chủ để thay đổi trang đó. Việc trên sẽ được thực hiện một cách tự động mà không cần tải lại.

Algorithm – Thuật toán
Algorithm cũng là thuật ngữ SEO mà rất nhiều người tìm kiếm hiện nay. Nó nhằm chỉ chương trình máy tính phức tạp được các công cụ tìm kiếm sử dụng. Mục đích nhằm để truy xuất dữ liệu trang web và cung cấp kết quả cho một truy vấn.
Công cụ tìm kiếm sử dụng kết hợp các thuật toán để phân phối các trang web được xếp hạng thông qua trang kết quả dựa trên một số yếu tố và tín hiệu xếp hạng.
Algorithm Change – Thay đổi thuật toán
Algorithm Change dịch ra tiếng Việt là thay đổi thuật toán. Thực tế những thay đổi nhỏ không ảnh hưởng quá nhiều tới thứ hạng nên ít được chú ý. Thế nhưng tác động của hàng loạt thuật toán thay đổi cùng lúc lại rất rõ.
Các thay đổi thuật toán thường xuất hiện ở một trong ba dạng sau đây:
Cập nhật thuật toán mới
Thuật ngữ này dùng để chỉ các công cụ tìm kiếm của bạn thay đổi. Vì thế mà csc tín hiệu nhất định hiện có của một thuật toán cũng không còn như trước nữa.
Làm mới thuật toán
Trong khi đó, làm mới thuật toán là một hình thức chạy lại thuật toán cũ đã có nhưng thêm một số cải thiện nhỏ.
Thuật toán mới
Mặt khác, thuật toán mới là các công cụ mới được tạo lập. Nó có thể cải thiện nội dung tìm kiếm. Mới đây nhất phải kể đến như Google Panda, Google Penguin.
Alt Attribute – Văn bản thay thế
Nó còn được gọi là văn bản thay thế. Đây là thuộc tính thay thế hướng tới người khiếm thị và khiếm thính. Theo đó mã HTML cung cấp thông tin cho người dùng bằng cách đọc từ khóa để tìm kiếm dễ dàng hơn.
Song song với đó Alt Attribute còn nhằm để chỉ chung các công cụ tìm kiếm bằng nhiều phương thức khác nhau. Mục đích nhằm giúp người sử dụng Google dễ dàng truy cập vào các trang mà mình mong muốn.
Analytics – Phân tích
Thuật ngữ này nhằm chỉ thao tác thu thập, phân tích và giải thích các dữ liệu. Mục đích nhằm cải thiện các tính năng web của bạn.
Nhờ thế trang web của có tốc độ nhanh hơn, biết cách xây dựng thông tin ưu việt hơn. Và kết quả là người dùng sẽ dừng lại ở một trang lâu hơn.

Anchor Text – Từ khóa đi link
Anchor Text còn được gọi với tên khác là “văn bản NEO”. Đây là thuật ngữ chỉ từ hoặc một cụm từ chứa các link ẩn. Tư đây người dùng sẽ có thêm các thông tin liên quan hữu ích tới nội dung trên trang đang tìm kiếm.
Bằng cách này các thông tin trên web của bạn thêm xác thực, hữu ích với người dùng. Vì thế đối tượng sử dụng cũng đánh giá cao trang web của bạn hơn. Mặt khác cũng nhờ các link liên quan này, Google sớm cho thăng hạng trên thanh tìm kiếm của họ nữa đấy!
Artificial Intelligence (AI) – Trí tuệ nhân tạo
Artificial Intelligence (AI) nói tới khoa học chế tạo máy tính ưu việt. Nó vận dụng rất nhiều công nghệ hiện đại bậc ngày nay. Nói một cách dễ hiểu hơn, hệ thống máy tính AI giống như một bộ não kỹ thuật số.
Từ các dữ liệu đã có, nó có thể đưa ra và thực hiện các quyết định mới mà không cần sự can thiệp của con người.
Authority – Quyền sở hữu/quyền tác giả
Authority là thuật ngữ nói tới sự kết hợp của hàng loạt công cụ tìm kiếm. Mục đích nhằm đánh giá các website về độ xác thực thông tin, bản quyền bài viết.
Đây cũng là một thang đo rất quan trọng liên quan tới thứ hạng của bạn trên Google. Vì thế hãy sớm học cách tối ưu yếu tố này để hệ thống thông tin của bạn chất lượng hơn nữa nhé.
B
B2B – Từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp
Đây là từ viết tắt của thuật ngữ “từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp”. Trong SEO B2B, chu kỳ mua hàng dài hơn.
Do đó, bạn có nhiều lợi nhuận, sở hữu doanh thu ổn định, dài kỳ. Theo nhận định của các chuyên gia Google, đối tượng đưa ra quyết định trong B2B chính là những người am hiểu sâu sắc về thị trường.
B2C – Từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng
Trong khi đó, B2C lại là chu kỳ SEO từ doanh nghiệp đến người dùng. Tại đây, chu kỳ mua thường ngắn hơn(mặc dù có sự thay đổi tùy vào từng ngành).
Vì lẽ đó, các sản phẩm và dịch vụ rẻ hơn. Tất cả các nỗ lực của doanh nghiệp trong mục này đều hướng tới phục vụ đối tượng mục tiêu là người tiêu dùng tốt hơn nữa.
Backlink – Liên kết ngược
Backlink còn được nhắc tới với tên Inbound Link. Nó là thuật ngữ SEO chỉ các liên kết hướng tới website của bạn.
Đây là hoạt động gắn địa chỉ trang web của bạn lên một website khác thông qua việc dùng anchor text, link ảnh hoặc link trần để gắn link.
Khi đặt được link website ở những địa chỉ uy tín, web của bạn sẽ xuất hiện nhiều hơn ở các kết quả tìm kiếm trên Google. Nói cách khác nhờ thế chúng ta tiếp cận với đối tượng mục tiêu hiệu quả hơn.

Baidu – Công cụ tìm kiếm của Trung Quốc
Baidu là thuật ngữ chỉ công cụ tìm kiếm của Trung Quốc. Nó chính thức ra mắt thị trường vào tháng 1/2000. Đây là sản phẩm tâm huyết của Robin Li và Eric Xu.
Công cụ kể trên cũng cho kết quả tìm kiếm tương tự như Google hiện nay.
Bing – Công cụ tìm kiếm của Microsoft
Trong khi đó Bing lại được Microsoft phát triển. Nó ra mắt vào tháng 6/2009 để thay thế cho Microsoft Live Search (trước đây là MSN Search và Windows Live Search).
Kể từ năm 2010, Bing đã cung cấp các kết quả tìm kiếm miễn phí của Yahoo. Đây là một phần trnog thỏa thuận tìm kiếm mà hai ông lớn này đã ký vào tháng 7/2009.
Black Box – Hộp đen
Black Box là là những chương trình máy tính phức tạp. Theo đó đầu vào và đầu ra được kiểm soát nhưng lại nó không cho phép nhiều người có quyền truy cập vào.
Nói một cách đơn giản hơn, đây chính là thuật toán để các công cụ vận hành. Chẳng hạn thuật toán của Google là một hộp đen đúng nghĩa.
Black Hat – mũ đen
Black Hat chỉ các chiến thuật SEO đầy rủi ro. Nó đi ngược lại với nguyên tắc quản trị website của Google hiện nay.

Blog – Nhật ký website
Blog là một sản phẩm được sắp xếp theo cách các bài viết mới ra nhất sẽ xuất hiện đầu tiên, trên cùng. Nó phản ánh các thông điệp cá nhân hoặc doanh nghiệp nào đó.
Blog có thể được viết từ một người hoặc một nhóm người. Nó còn có được biết đến với tên “nhật ký website”. Thế nhưng vì thuật ngữ này dễ gây hiểu lầm nên nhiều người dùng chữ viết tắt “Blog” để phân định rõ ràng hơn. Từ đó, nó trở thành một tên gọi rất phổ biến, dễ hiểu hiện nay.
Bounce Rate – Tỷ lệ thoát
Đây là thuật ngữ chỉ phần trăm khách hàng rời đi mà không truy cập các nội dung khác có trên website. Bounce Rate giao động rất khác nhau tùy vào từng ngành và thị trường ngách.
Thực tế tỷ lệ thoát giúp chúng ta tìm ra vấn đề tiềm ẩn ở nội dung bài viết hoặc hệ thống cơ sở hạ tầng trên website. Nhờ thế bạn biết cách cải thiện chất lượng dịch vụ tốt hơn. Đây hiện chưa phải là một yếu tố xếp hạng trực tiếp trên Google.
Bot – Người máy
Bot hay Googlebot còn được gọi là “con bọ của Google” hoặc Spider. Nó dùng để thu thập thông tin website giúp Google cập nhật các chỉ mục mới.
Bot sẽ sử dụng tất cả các thuật toán đã được Google lập trình trước đó. Nó bò vào từng website để thực hiện quá trình thu thập và tiếp nhận dữ liệu web.
Do đó, muốn trang của bạn tăng thứ hạng trên Google, đừng quên làm sao để show được các hạng mục mà bạn đã áp dụng theo thuật toán của ông lớn rõ ràng. Đây là một trong những cách giúp Bot dễ nhận ra dữ liệu của bạn hơn cả.
Branded Keyword- Từ khóa thương hiệu
Đây là từ chỉ cách truy vấn của người dùng gắn liền với một thương hiệu cụ thể. Chẳng hạn như “đào tạo SEO MOMD Group”.
Breadcrumb – Điều hướng trang web
Đây là thuật ngữ SEO chỉ cách điều hướng giúp người dùng dễ dàng nhận ra vị trí của họ trong một website.
Broken Link – Liên kết bị hỏng
Broken Link chỉ các liên kết dẫn đến 404. Thông thường một liên kết bị hỏng khi:
- Website đã chuyển sang chế độ ngoại tuyến.
- Website bị xóa mà không thực hiện chuyển hướng.
- URL đích đã thay đổi nhưng không được thực hiện chuyển hưởng.
C
Cache – Bộ nhớ đệm
Đây là thuật ngữ SEO chỉ công nghệ lưu trữ nội dung trên website một cách tạm thời. Chẳng hạn như hình ảnh. Mục đích nhằm giảm thời gian tải trang, tăng tốc độ load.

Cached Page – Trang lưu trong bộ nhớ Cache
Đây là thuật ngữ chỉ ảnh chụp nhanh của một website khi nó xuất hiện trên công cụ tìm kiếm để thu thập thông tin lần cuối.
Canonical URL – URL chuẩn
Canonical URL là phần tử mã HTML chỉ định URL trang web ưa thích. Nó liên quan tới việc có nhiều URL có nội dung giống nhau hoặc tương tự nhau. Mục đích chính là để giảm sự trùng lặp nội dung khi tìm kiếm.
ccTLD – Tên miền cao cấp có mã quốc gia
ccTLD là tên miền cao cấp có mã quốc gia. Ví dụ một trong các công ty hoạt động tại Vương Quốc Anh sẽ có mã www.example.co.uk, trong đó uk là ccTLD.
Click Bait – Link mồi
Click Bait chính là nội dung hấp dẫn có tác dụng lôi kéo người dùng nhấp vào đường dẫn. Nó thường được dùng cho mục đích quảng cáo hoặc giật gân, cố tình tạo sự khác biệt, hiểu nhầm trong tiêu đề.
Đây là cách giúp các doanh nghiệp tăng doanh thu nhờ tiếp cận được khách hàng tiềm năng tốt hơn.
Click-Through Rate (CTR) – Tỷ lệ nhấp chuột
Click-Through Rate (CTR) là tỷ lệ được biểu thị bằng phần trăm số người nhấp vào đường dẫn không phải trả tiền. Kết quả này được tính bằng cách chia tổng số lần nhấp không mất phí cho tổng số lần hiển thị, sau đó nhân với 100.

Cloaking – Nội dung mờ ám
Cloaking là thuật ngữ SEO nói tới các link của một trang web được tạo ra nhằm thu hút người dùng. Thế nhưng các thông tin này lại vi phạm nguyên tắc quản trị các công cụ tìm kiếm của Google.
CMS – Hệ thống quản lý nội dung
CMS là một ứng dụng dựa trên website cho phép chúng ta có thể tạo, tải lên và quản lý tài sản kỹ thuật số tại đây.
Co-Citation – Đồng trích dẫn
Co-Citation là thuật ngữ SEO chỉ nhiều website cùng nói tới một nội dung. Đây là cách giúp các công cụ tìm kiếm có thể nhận ra sự tương đồng về chủ đề trong nội dung các website khác nhau.
Ví dụ, cả MOMD Group và các đơn vị dịch vụ SEO khác hiện nay đều nói tới thuật ngữ SEO. Dù giữa những hệ thống này không có mối liên kết nào với nhau. Nhưng họ đều cùng nói tới một chủ đề. Vì thế nó sẽ xuất hiện đồng thời khi người dùng tìm kiếm về vấn đề kể trên. Đây chính là đồng trích dẫn trên Google.
Comment Spam – Bình luận Spam
Comment Spam là những nội dung bình luận không mấy chất lượng, thậm chí là lạc đề, tự quảng cáo quá nhiều.
Đây là các thông tin được các tool tự động hiển thị với hi vọng sẽ trở thành “mồi câu” giúp đối tượng mục tiêu quyết định lựa chọn. Thế nhưng nó lại vô giá trị vì không thật sự quan trọng và phục vụ người dùng một cách nhân văn.
Competition – Cạnh tranh
Competition là thuật ngữ chỉ sự cạnh tranh. Hiện có hai dạng phổ biến chính là:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Là các cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức đang cung cấp sản phẩm/dịch vụ trong cùng lĩnh vực với bạn.
- Đối thủ cạnh tranh SEO: Là các cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức cùng tranh giành một từ khóa và khả năng hiển thị tìm kiếm không trả phí trên Google. Họ có thể cung cấp các sản phẩm và dịch vụ không giống nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng mục tiêu không thực sự đồng nhất.

Content – Nội dung
Content là thuật ngữ SEO bao hàm nội dung về mặt chữ, hình ảnh, video hoặc âm thanh. Nó là các thông tin nhằm truyền tải thông điệp muốn nói đến đối tượng mục tiêu của các cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức.
Các mô tả nội dung hiện là một trong hai yếu tố xếp hạng của trang được Google đánh giá rất cao. Những thuật toán của Google luôn ưu ái cho website của bạn nếu như ở đó chứa các nội dung hữu ích, mang lại nhiều giá trị cho người đọc.
Đặc biệt, nhờ các bài viết hấp dẫn, độc đáo, khách hàng cũng sẽ dừng chân lâu hơn và số lượng người tìm kiếm cũng đến với bạn nhiều hơn mỗi ngày.
Content is King – Nội dung là vua
Đây là cụm từ được nhiều diễn giả sử dụng cho các hội thảo, các ấn phẩm SEO hiện nay. Trong ngữ cảnh này có thể hiểu nội dung là vua nhằm chỉ đây là yếu tố gần như cốt lõi giúp bạn thành công khi SEO.Cụm từ này bắt nguồn từ một bài bình luận của Bill Gates vào ngày 3/1/1996.
Conversion – Chuyển đổi
Từ những nội dung có trên website, người dùng đi đến các hành động tiếp theo được gọi là Conversion. Các chuyển đổi có thể là:
- Hoàn tất giao dịch mua bán.
- Thêm mặt hàng đang xem vào giỏ hàng của họ.
- Hoàn thành các biểu mẫu như bản đăng ký, bản điền thông tin để nhận báo giá,…
- Tải xuống một nội dung nào đó được khuyến khích trên website.
- Đăng ký nhận bản tin qua email thường xuyên.
- Dừng lại để xem video tại website hoặc ở các kênh liên kết như Youtube hoặc Fanpage.
- ….
Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi
Conversion Rate được biểu thị bằng phần trăm. Nó nói tới số lượng người dùng website hoàn thành một hàng động mong muốn nào đó.
Tỷ lệ chuyển đổi được tính bằng công thức lấy tổng số chuyển đổi chia cho tổng số lưu lượng truy cập vào website rồi nhân với 100.

Conversion Rate Optimization (CRO) – Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi
Đây là quá trình cải thiện số lượng hoặc chất lượng chuyển đổi trên website. Các cách tối ưu phổ biến hiện nay phải kể tới như thiết kế giao diện web, hình ảnh, giá cả, lời kêu gọi, các thông điệp nổi bật và hấp dẫn,…
Correlation – Sự tương quan
Đây là thuật ngữ SEO dùng để chỉ mức độ tồn tại sự kết nối của hai hoặc nhiều yếu tố. Nó được nhắc tới nhiều trong việc nghiên cứu SEO để tìm ra mối quan hệ của các biến trong bảng xếp hạng. Điều này phụ thuộc vào bản chất của hộp đen của các thuật toán.
Crawl Budget – Thu thập thông tin URL
Crawl Budget là thuật ngữ chỉ tổng số URL mà công cụ tìm kiếm cho nhìn thấy và cho phép nó xuất hiện trên Google.
Đây gọi là tổng số URL được hiển thị trong một thời gian Bot Google tìm kiếm nhất định.
Crawl Error – Lỗi thu thập thông tin
Crawl Error là thuật ngữ nói tới hiện tượng:
- URL mà Bot Google tìm kiếm không thể thu thập được thông tin.
- URL trả về lỗi mã trạng thái.
Crawler – Các công cụ thu thập thông tin của Google
Crawler còn được biết tới thuật ngữ chỉ Bot, Spider, Web Crawler. Đây là một chương trình tìm kiếm để thu thập các dữ liệu trên website. Theo đó Bot Google sẽ truy cập vào trang của bạn và thu thập thông tin, cập nhật chỉ mục của công cụ tìm kiếm.

Crawling – thu thập thông tin
Crawling là quá trình thu thập thông tin bằng các trình xử lý thông tin. Nó thực hiện trên hàng tỷ website hiện nay. Sau đó, Google sẽ thêm và sắp xếp các trang web trong chỉ mục của công cụ tìm kiếm.
Đều này phục vụ nhu cầu tìm kiếm của người dùng. Nó giúp họ dễ dàng thấy được sản phẩm hay bài viết mà mình đang quan tâm hơn cả.
CSS – Trang tính xếp tầng
CSS nghĩa là các trang tính kiểu xếp tầng để mô tả các phần từ HTML. Nó có thể là màu sắc, phông chữ,…Những yếu tố này sẽ xuất hiện trên các website cũng như các thiết bị di động khác nhau.
CSS thực hiện những nghiên cứu chuyên sâu với mục đích tạo ra nhiều trải nghiệm hài lòng hơn cho người dùng khi đến với một website.
Customer Journey – Quy trình mua hàng
Đây là thuật ngữ dùng để chỉ quy trình mà khách hàng đã trải qua để tiếp xúc với thương hiệu và các sản phẩm.
Nó bao gồm các tương tác để đến mục đích cuối cùng là biến khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng. Thông thường, Customer Journey của các doanh nghiệp đều tạo ra với bốn giai đoạn sau:
Nhận thức? Cân nhắc? Quyết định? Giữ chân khách hàng.
Customer Journey còn được gọi là quy trình mua hoặc hành trình ra quyết định của một khách hàng. Hay các kênh tiếp thị, đường dẫn đến mua hàng, kênh mua hàng,…
D
Data – Dữ liệu
Đây là từ tối ưu hóa tất cả những nội dung liên quan đến khách hàng như ai, cái gì, ở đâu, khi nào, tại sao, như thế nào,…được gọi là Data.
Nó quyết định rất lớn tới chiến lược tối ưu hóa để có một kế hoạch SEO thông minh, hiệu quả.
Dead-End Page – Trang đích
Dead-End Page là trang không liên kết đến bất cứ trang nào khác. Tức khi khách hàng đã đến được đây thì sẽ không còn nơi nào để đi.
Nói tóm lại, cụm từ này dùng để chỉ các trang bán hàng hay là các Sales page hiện nay. Tất cả các nỗ lực trước đó chính là nhằm hướng tìm kiếm của người dùng đến với trang này và mua hàng tại đây.
Deep Link – Liên kết sâu
Deep Link được dùng chỉ việc:
- Là liên kết bất kỳ dẫn tới các danh mục khác trong cùng. một website.
- Là liên kết trỏ đến các nội dung trong ứng dụng dành cho thiết bị di động.
De-index – Xóa tạm thời hoặc vĩnh viễn một website
De-index là hành động của Google nhằm xóa tạm thời hoặc vĩnh viễn một trang web khỏi công cụ tìm kiếm của nó. Hay nói cách khác chính là chỉ mục tìm kiếm của Google.
Hiện nay Google đã cung cấp cung cụ xóa URL trong Search Console cho những trường hợp muốn xóa website vì một lý do nào đó. Tuy nhiên, trang web của công ty cũng có thể bị hủy lập chỉ mục vì vi phạm các nguyên tắc quản trị web khác nhau theo tiêu chí mà Google đánh giá.
Ngoài thuật ngữ kể trên, De-index còn được gọi với những từ khác nhau. Một trong số đó phải kể đến là từ “Hủy Niêm yết” các kết quả tìm kiếm.

Directory – Danh mục
Directory là tử chỉ danh mục trên các website. Thuật ngữ kể trên còn được gọi với nhiều tên gọi khác như Thư mục web hoặc thư mục liên kết.
Nó được phân tách thành các mục liên quan và được phát triển nội dung văn bản bởi hệ thống các biên tập viên,
Tùy thuộc vào từng thư mục, việc đưa Directory vào có thể miễn phí hoặc phải trả phí. Trước đây các liên kết từ thư mục rất quan trọng. Điều này đã dẫn tới tình trạng nhiều doanh nghiệp tự động thêm hàng loạt các link liên kết vào phần này. Nó đã làm giảm giá trị tổng thể của việc xây dựng liên kết.
Disavow – Từ chối
Disavow sẽ giúp cho quá trình lọc web của Google trở nên dễ dàng và chất lượng hơn. Bởi elx đây là thuật ngữ nhằm để chỉ việc ông lớn này từ chối các thương hiệu vận hành chưa phục vụ người dùng. Tức các website của họ chứa nhiều nội dung kém hữu ích, spam.
Hiện tại website có những link liên kết kém chất lượng như kể trên nên dùng Disavow Tool của Google. Nhờ thế bạn có thể yêu cầu chủ nhà bỏ qua các liên kết đó.
DMOZ – Thư mục mở
DMOZ là tên gọi của dự án thư mục mở. Vậy DMOZ là gì? Thực tế đây là dự án được ra mắt vào 5/6/1998 và đã dừng hoạt động vào ngày 17/3/2017.
Đây là một sản phẩm cho phép con người có thể tự động chỉnh sửa các nội dung với đa ngôn ngữ khác nhau. Nó giống như Wikipedia hiện nay, cung cấp rất nhiều thông tin đa chiều nhưng việc kiểm duyệt chưa thực hiện tốt nên đã ngừng hoạt động.
Do-follow – Link theo dõi
Do-follow là một liên kết không sử dụng thuộc tính “No-follow”. Tức nó mời gọi Bot Google theo dõi và lập chỉ mục chính mình.
Domain – Tên miền
Domain là địa chỉ của một web. Nó thường kết thúc bằng các đuôi như .com, .vn, .org hoặc .net.
Domain Authority – Cơ quan quản lý tên miền
Bạn có thể hiểu đơn giản rằng Domain Authority là nơi chứa sức mạnh tổng thể của một trang web. Nó được xây dựng theo thời gian và giúp trang web mới được xếp hạng nhanh chóng hơn. Thậm chí còn trước cả khi nội dung đó có lược các liên kết hoặc tương tác.
Đây cũng là lý do khiến công ty phần mềm SEO Moz đang sử dụng các điểm số từ 0-100 nhằm dự đoán khả năng xếp hạng của một trang web trong kết quả tìm kiếm.
Doorway Page – Trang chuyển hướng
Doorway Page còn có tên gọi khác là trang Ngõ hay trang chuyển hướng. Nó được tạo ra để khi người dùng truy vấn thì sẽ sớm nhấp tới một trang web khác có nội dung đầy đủ, chi tiết và hữu ích hơn nữa.
DuckDuckGo – Một công cụ tìm kiếm
DuckDuckGo là công cụ tìm kiếm của doanh nghiệp cùng tên được ra mắt vào ngày 28/9/2008. Nó được đánh giá cao vì tập trung nhiều vào quyền riêng tư của người dùng.
DuckDuckGo đã dựa vào hơn 400 nguồn để mang sắp xếp thứ hạng của các kết quả chính xác hơn. Nó phục vụ người dùng nhanh hơn. Hiện công cụ này bao gồm:
- Tìm kiếm bằng cách đọc.
- Bằng hình ảnh.
- Và một số trình thu thập của riêng mình.
Theo thống kê mới nhất của của website này, chỉ riêng trong năm 2016 đã có tới 4 tỷ lượt tìm kiếm trên DuckDuckGo.
Duplicate Content – Nội dung trùng lặp
Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các bài viết cung cấp các thông tin trên trang của bạn đã tồn tại ở một hoặc nhiều nơi khác nữa.
Nó có thể là bài viết trên chính website của bạn hoặc ở những website khác.
Dwell Time – Thời gian chờ
Đây là thuật ngữ chỉ khoảng thời gian từ khi người dùng nhấp vào kết quả tìm kiếm và sau đó quay lại trang chủ Google để tìm kiếm các thông tin mình cần. Thời gian ngắn(dưới 5s)có thể là một chỉ báo cho thấy nội dung của bạn chưa xây dựng để phục vụ đối tượng mục tiêu.

E
E-commerce – Thương mại điện tử
Đây là thuật ngữ dùng để chỉ bất kỳ việc mua bán, trao đổi sản phẩm/dịch vụ được thực hiện bằng cách trực tuyến.
Editorial Link – Liên kết tự nhiên
Nói một cách dễ hiểu hơn đây là các liên kết chéo mà người viết tạo ra nhằm chỉ mục đích giúp hệ thống thông tin liên quan chất lượng và hữu ích hơn với người dùng.
Đây cũng là một thang điểm trong SEO rất nên chú ý hiện nay.
Engagement Metrics – Chỉ số tương tác
Đây là thuật ngữ SEO nói tới phương pháp đo lường cách người dùng tương tác với trang web của bạn. Nó có thể bao gồm:
- Tỷ lệ nhấp chuột.
- Tỷ lệ chuyển đổi.
- Tỷ lệ thoát.
- Thời gian trên trang web.
- Số lượng khách mới truy cập so với số lượng khách cũ.
- Tần suất và lần truy cập gần đây.
- Thời gian chờ.
- ….
Entities – Thực thể
Thực thể là từ để chỉ con người, tổ chức, địa điểm, sự kiện, nhóm và những thứ khác có thể nhìn thấy, cầm nắm, liên quan mật thiết tới hoạt động SEO.
External Link – Liên kết ngoài
Hiểu một cách đơn giản đây là các liên kết ở trong bài viết được dẫn ra những website ngoài trang của bạn.
Nó nhằm phục vụ hoạt động search engine của người dùng hiệu quả hơn nữa.

F
Featured Snippet – Vị trí số 0
Featured Snippet là một đoạn văn được Google trích dẫn ngay phía dưới tiêu đề trên thang thứ hạng của họ. Nó đề cập tới nội dung ấn tượng nhất trên website hay bài viết được đánh giá cao. Nó còn có tên gọi khác là vị trí số 0.
Thông thường, đoạn này là các truy vấn trả lời câu hỏi ai, cái gì, ở đâu, thế nào, tại sao, như thế nào,….Đây là đoạn trích xuất hiện cùng với tiêu đề, URL và ngày xuất bản bài viết nằm ngay trên trang chính Google khi người dùng tìm kiếm.
Findability – Khả năng tìm thấy
Nói một cách đơn giản hơn khi đề cập tới thuật ngữ này trong SEO là nội dung của trang web sẽ được khám phá dễ dàng như thế nào.
Nó bao gồm các hoạt động của cả người dùng(bên trong) và các công cụ tìm kiếm(bên ngoài).
Đây là thuật ngữ SEO nói đến các liên kết ở dưới chân trang web. Nó có thể dẫn tới kênh Youtube, Fanpage hoặc các bài viết khác mà bạn muốn.
G
Google là công cụ tìm kiếm được ra mắt vào tháng 9/1998. Đây là sản phẩm được thai ngán bởi Larry Page và Sergey Brin. Hiện tại nó nắm giữ tỷ lệ người dùng lớn hàng đầu thế giới.
Google đang nỗ lực cải thiện để phục vụ người dùng đúng nghĩa. Họ sử dụng các công nghệ ưu việt nhằm tạo ra thuật toán phức tạp để phân tích các mẫu siêu liên kết. Từ đây, các tiêu chí đánh giá xếp hạng của trang web cũng hữu ích và cụ thể hơn.
Google có lượng truy cập cực khủng và với những tính năng ưu việt hiện tại. Tin rằng lượng truy cập này so với với các công cụ tương tự sẽ còn nổi bật, cạnh tranh vượt trội hơn nữa trong tương lai.
Google Analytics – Công cụ phân tích dữ liệu người dùng miễn phí
Google Analytics là sản phẩm mà Google dành tặng cho người dùng của mình. Nó dùng để phân tích các trang web. Việc này rất có ý nghĩa đối với chủ doanh nghiệp nói chung và người làm SEO nói riêng.
Từ đây bạn có thể hiểu hơn về hành vi người dùng, các nguồn thu lập lượng truy cập, hiệu suất nội dung,…Nhờ thế những trang hay, hữu ích sớm ra đời giúp thời gian khách hàng dừng lại sẽ được tăng lên đáng kể.
Đây là cách giúp bạn biết quy trình thu hút đối tượng mục tiêu của mình dễ dàng và nâng cao những chỉ số SEO hiệu quả hơn nữa.
Google Bomb – xếp hạng cho các từ khóa/website được tìm kiếm với lượng siêu khủng
Google Bomb là hoạt động nhằm mục đích xếp hạng các cụm từ được tìm kiếm nhiều nhất theo tháng/năm,….Đây là công cụ dành cho những nội dung, website hoặc bài viết được truy cập với lượng lớn.
Ví dụ, vào năm 2003, tiểu sử nhà trắng của Tổng thống George W. Bush đã xếp hạng số một về tìm kiếm với từ khóa“thất bại thảm hại”.

Googlebot – Con bọ Google
Đây là từ còn được viết tắt là BOT hoặc bot Google. Nó nhằm chỉ hệ thống thu thập thông tin web được Google tạo ra từ thuật toán phức tạp. Nhờ kỹ thuật này việc lập chỉ mục cho các trang web mới trở nên hiệu quả hơn hẳn.
Google Dance – Google đang cập nhật, không ổn định
Thực tế thuật ngữ này xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2002. Nó nhằm chỉ khoảng thời gian Google đang cập nhật các chỉ mục tìm kiếm của mình. Vì thế nó khiến thứ hạng bị thay đổi.
Tin vui cho bạn là sau mỗi lần như vậy, có nhiều tính năng mới được cải thiện. Về cơ bản bạn cứ xây dựng website với nội dung hữu ích, hướng tới người dùng thì công việc tăng vị trí không có nhiều thay đổi.
Trung bình mỗi lần Google Dance sẽ khoảng một tháng. Lúc này lượng truy cập vào website của bạn có thể sẽ giảm đi đáng kể đấy!
Google Hummingbird – Thuật toán tìm kiếm ngữ cảnh
Google Hummingbird được ra mắt vào tháng 9/2013. Nó nhằm mục đích hiểu rõ hơn về ngữ cảnh của các truy cập vào trang web của bạn.
Tức là các tìm kiếm theo ngữ nghĩa cũng sớm được đề xuất chứ không cứng nhắc chỉ xuất hiện theo từ khóa chính xác. Nhờ thế nó mang tới các kết quả giá trị hơn đến các đối tượng mục tiêu.
Google Panda Algorithm – Thuật toán Google Panda
Đây là một thuật toán lớn của Google được tung ra vào tháng 2/2011. Nó làm giảm hiển thị của những nội dung có giá trị thấp.
Bắt đầu từ năm 2016, Panda đã trở thành một phần của thuật toán xếp hạng cốt lõi của Google. Vì thế muốn phát triển bền vững trên sân chơi này, bạn nên tìm hiểu kỹ hơn về nó.
Google Pigeon Update – Thuật toán Google Pigeon
Trong khi đó, Google Pigeon Update chính thức ra mắt vào tháng 24/7/2012. Nó nhằm cải thiện độ chính xác và mức độ liên quan của các tìm kiếm liên quan tới địa phương nơi người dùng đang ở.
Nhờ thế, các website khác ở xa vị trí của người dùng sẽ ít được hiển thị hơn. Thay vào đó những cập nhật nội dung của trang kết quả cho cho người tìm kiếm sẽ ưu tiên nơi gần đó.
Google RankBrain – Bảng xếp hạng Google
Google RankBrain được giới thiệu vào tháng 10/2015. Nó là phần công cụ tìm kiếm dựa vào máy học. Nhằm giúp Google xử lý kết quả để đưa đến cho người dùng các thông tin hữu ích hơn.
Người làm SEO nên nắm rõ thuật toán này bởi có nhiều thứ rất hay ho giúp bạn từ không thể vượt qua đối thủ thành có thể làm chủ trong thế giới của chính mình.

Google Sandbox – Hộp cát của Google
Sẽ có một khoảng thời gian chờ đợi dành cho các website mới bắt đầu. Tuy Google chưa bao giờ thừa nhận điều này nhưng thực tế những trang web mới thường mất nhiều thời gian hơn để xuất hiện trong các tìm kiếm chính của Google.
Những dữ liệu và sự thu thập kết quả của Bot Google sẽ được thực hiện nhanh hơn khi website của bạn đã đáp ứng tốt danh sách các tiêu chí mà ông lớn này đưa ra. Vì thế mà thuật ngữ hộp cát Google thường xuyên được sử dụng để chỉ những đối tượng trang web mới ra mắt như kể trên.
Google Search Console – Công cụ phân tích SEO của Google
Google Search Console cung cấp các tính năng hữu ích để bạn giám sát tốt hơn trang web của mình. Nhờ thế chúng ta còn sớm phát hiện ra những lỗi lập chỉ mục và tốc độ của website.
Các trang này cũng được dùng để thiết lập lại vấn đề lập chỉ mục một cách thủ công theo ý muốn của bạn.
Google Trends – Xu hướng tìm kiếm trên Google
Đây là nơi được sử dụng để bạn khám phá các dữ liệu liên quan tới xu hướng tìm kiếm, các chủ đề mới về SEO và những thông tin hay tốt cho việc tăng thứ hạng trên trang web của bạn.
Google Webmaster Guidelines – Nguyên tắc quản lý dữ liệu của Google
Google Webmaster Guidelines là các liên kết nói về những hướng dẫn cụ thể của Google. Mục đích nhằm giúp người dùng mà cụ thể là những người làm SEO biết được các tối ưu trang web của mình hiệu quả hơn.
Đó là các liên kết nói tới:
- Mẹo hay giúp bạn tạo website của mình với nội dung độc đáo, hấp dẫn.
- Nó cũng cho phép bạn phát triển trang web nhằm mục đích nhân văn chứa không phải dành cho các công cụ tìm kiếm.
- Nơi đây là một trong những kho tư liệu khổng lồ, hữu ích giúp bạn tránh các thủ thuật đánh lừa người dùng.
- Bạn cũng tránh xa được hiện tượng tăng thứ hạng các từ khóa bằng cách kém nhân văn. Nhờ thế chúng ta xác định được hướng đi hay, mang tới nhiều kết quả khả quan và ổn định hơn nữa trong tương lai gần.
Gray Hat – Mũ xám
Đây là một trong những thuật ngữ dùng để chỉ chiến thuật SEO. Nó là sự pha trộn giữa các các kỹ thuật tuân thủ nguyên tắc quản trị của Google và mang lại nhiều giá trị cho đối tượng mục tiêu hơn hẳn với SEO mũ đen.

Guest Blogging – Viết bài và đăng trên website của đối tác
Guest Blogging là chiến thuật xây dựng liên kết rất phổ biến hiện nay. Nó liên quan tới việc phát triển nội dung cho web khác. Mục đích để đổi lấy một liên kết ngược về website của chính mình.
Đây còn được gọi là thao tác đăng trên website của khách/đối tác. Nó cũng rất tốt cho việc lập chỉ mục theo các tiêu chí mà Google đã đưa ra.
H
Heading – Tiêu đề phụ
Thẻ Heading(H2-H6) còn được gọi là tít phụ. Đây là nọi dung được tách thành các phần nhằm tạo ra một bài viết dễ hiểu. Mục đích cuối cùng chính là giúp người đọc nắm bắt nội dung tốt hơn.
Đây cũng là một yếu tố quan trọng giúp việc lập chỉ mục của trang web nhanh chóng và hiệu quả hơn. Ngoài ra, nó cũng giúp kỹ thuật viết để phát triển nội dung của bạn hiệu quả và nhân văn, hữu ích hơn với người đọc nữa đấy!
Headline – Tiêu đề
Headline còn được gọi là H1 hay tiêu đề. Nó là một câu hấp dẫn, có khả năng kích thích và thu hút người dùng nhấp vào đường dẫn để có thể theo dõi nội dung trong bài viết cụ thể hơn nữa.
Head Term – Từ khóa đầu
Head Term nhằm chỉ những nội dung của người dùng muốn tìm kiếm. Nó còn được gọi là đuôi ngắn hoặc key chính. Nó có lượng tìm kiếm rất phổ biến và thường rất khó để thăng hạng. Tức lượt cạnh tranh của key này trên trang của bạn rất lớn.
Hidden Text – Nội dung bị ẩn
Hidden Text là các văn bản bị ẩn đi khiến người dùng không thể nhìn thấy. Nó được lập ra nhằm thao túng thứ hạng tìm kiếm.
Đây là kỹ thuật giúp bạn tránh xa các đánh giá xấu của Google theo những thuật toán chính xác đã được lập ra trước đó khi bạn sao chép nội dung.
Các thủ thuật Hidden Text để che mắt Google có thể kể tới như:
- Trình bày nội dung với chữ rất nhỏ khiến bot không thể đọc được.
- Màu chữ giống với màu nền.
- Sử dụng CSS để đẩy văn bản ra khỏi màn hình.
Hilltop Algorithm – Thuật toán Hilltop
Hilltop Algorithm được ra mắt thị trường vào năm 2003. Nó chỉ định trạng thái “chuyên gia” cho những website có nội dung chất lượng.
Đây là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Cụ thể thì làm sao mới có được vị trí tốt theo như thuật toán này? Cách duy nhất để bạn sớm có được thang điểm cao hơn với Hilltop Algorithm chính là tạo ra nội dung hữu ích với người dùng.
Đây là kỹ thuật không phải sẽ có kết quả trong một sớm một chiều. Do đó, bạn cần có kế hoạch cụ thể, kiên trì và đúng hướng mới mong có được khởi sắc như ý.

HITS Algorithm – Thuật toán HITS
HITS Algorithm là cách căn cứ vào số lượng siêu liên kết để phân tích nhằm biết chính xác nội dung của một website có thực sự tốt với giao diện.
Tức HITS Algorithm không chỉ quan tâm tới chất lượng bài viết. Nó còn căn cứ vào các link dẫn trong bài để đánh giá chuẩn hơn việc nâng thứ hạng cho website của bạn.
Homepage – Trang chủ
Homepage chính là trang chủ hay trang web mặc định giới thiệu của doanh nghiệp hiện nay.
.htaccess File
Đây là tệp cấu hình máy chủ để sử dụng nhằm viết lại và chuyển hướng URL.
HTML – Ngôn ngữ lập trình
Đây là thuật ngữ SEO viết tắt của từ ngôn ngữ lập trình. Nó giúp dữ liệu được truyền từ máy chủ sang trình duyệt web dễ dàng hơn.
HTTPS – Giao thức truyền dữ liệu
HTTPS là phần mềm được viết ra để giúp các website mã hóa dữ liệu. Nó sử dụng bảo mật SSL để thông tin đến trình duyệt web chuẩn, tránh các vấn đề xâm nhập khác hiệu quả.
Hub Page – Trang trung tâm
Hub Page là trang mà bạn đầu tư mọi nỗ lực để giúp nó tăng thứ hạng trong thang điểm của Google. Đây là nơi dành riêng cho một chủ đề cụ thể, nó được cập nhật liên tục và có nhiều liên kết giá trị đến các web khác cùng chủ đề.
I
Inbound Link – liên kết ngoài
Đây là thuật ngữ cùng chỉ link là liên kết bên ngoài trang web của bạn. Nó giúp thông tin mà người dùng quan tâm trở nên đầy đủ.
Thực tế mục đích của Inbound Link chính là nhằm phục vụ người dùng tốt hơn nữa chứa không phải phục vụ Bot Google. Tuy nhiên, web có các liên kết ngoài chuẩn nghiễm nhiên sẽ được Google đánh giá cao và thăng thứ hạng nhanh chóng hơn.
Index – Thông tin đã được cập nhật
Các trang web có Index đồng nghĩa với việc đã đáp ứng tốt các tiêu chí mà công cụ tìm kiếm của Google đang nắm giữ và triển khai.
Đây là yếu tố gần như đầu tiên được quan tâm để giúp bạn đẩy thứ hạng website nhanh hơn. Nếu chưa được Index thì các công việc và nỗ lực SEO sau đó đều trở nên vô nghĩa.
Index Index ability – Khả năng lập chỉ mục
Đây là thuật ngữ nói tới khả năng Bot tìm kiếm của Google t8imf thấy trang web của bạn và chỉ mục nó dễ dàng như thế nào.
Indexed Page – Trang được lập chỉ mục
Đây là trang web được trình thu thập thông tin của Google tìm thấy và lập chỉ mục. Nó đủ điều kiện để xuất hiện trong kết quả tìm kiếm và là công cụ đưa người dùng đến nhiều thông tin hữu ích hơn ở các truy vấn liên quan.
Information Architecture – Kiến trúc thông tin
Đây là từ chỉ cách tổ chức của một trang web-nơi đặt các nội dung và những liên kết từ đây để điều hướng người dùng như ý muốn.
Information Retrieval – Truy xuất thông tin
Đây là các liên kết từ văn bản, hình ảnh, video ở cơ sở dữ liệu lớn. Sau đó nó trình bày thông tin theo cách phù hợp, và hoàn toàn miễn phí để người dùng tìm thấy nội dung mà mình cần dễ dàng hơn.
Internal Link – Liên kết nội bộ
Đây là các link ẩn hoặc link trần trong hệ thống cùng một website. Việc này giúp người dùng thu thập dữ liệu liên quan dễ dàng, đầy đủ và hữu ích hơn.
IP Address – Địa chỉ IP
IP Address là địa chỉ giao thức internet. Nó có thể là:
- Địa chỉ được chia sẻ: Là tập hợp các trang web trong cùng một máy chủ hoặc một nhóm máy chủ được chia sẻ.
- Chuyên dụng: là website có địa chỉ riêng.
IP Address không giúp bạn có xếp hạng tốt hơn. Nhưng nó lại có thể là yếu tố giúp tăng tốc độ truy cập và thu thu thập dữ liệu hiệu quả hơn.
J
JavaScript (JS) – Lập trình tự động chèn dữ liệu
JavaScript (JS) là ngôn ngữ lập trình giúp bạn tự động thêm nội dung, liên kết, dữ liệu hoặc Meta cũng như nhiều yếu tố khác liên quan tới website. Tuy nhiên JavaScript (JS) lại chưa được đánh giá cao.
Lý do đó là nó có thể làm hạn chế quyền truy cập của bot Google khi lập chỉ mục và làm tăng thời gian tải trang. Chủ đề này hiện cũng được rất nhiều người quan tâm bàn luận trong xã hội 4.0 hiện nay.

K
Keyword – Từ khóa
Keyword là một từ hoặc một cụm từ mà các chuyên gia cây phong thủy hoặc nhà tiếp thị dùng. Nó là những nội dung được nhiều người sử dụng để tìm kiếm.
Thông qua list Keyword, người ta dễ dàng xác định được cần làm gì, triển khai nội dung như thế nào để tiếp cận đối tượng mục tiêu dễ dàng hơn. Sau đó nhờ vậy mà lợi nhuận của cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức tăng lên đáng kể.
Nói dễ hiểu hơn, Keyword trên Google đại diện cho chủ đề, ý tưởng, hoặc các câu hỏi mà người dùng gõ ra để tìm hiểu nội dung mà họ quan tâm.
Keyword Cannibalization – Từ khóa ăn thịt
Keyword Cannibalization chỉ các từ khóa xuất hiện trong nhiều bài viết khác nhau trên website của bạn. Nó dễ khiến Google nhầm lẫn khi có một truy vấn liên quan. Lúc này các từ khóa sẽ “ăn thịt” lẫn nhau.
Keyword Density – Mật độ từ khóa
Keyword Density nói tới tần suất xuất hiện một hoặc nhiều từ khóa trong nội dung của website bạn đang phát triển.
Thực tế sau khi so sánh giữa các trang khác nhau giữ top, người ta nhận ra không có một con số hay tỷ lệ phần trăm lý tưởng nào để giúp web có thứ hạng tốt hơn. Do đó, bạn nên căn cứ vào người dùng, gieo key tự nhiên là tốt nhất.
Keyword Research – Nghiên cứu từ khóa
Keyword Research là một trong những thuật ngữ được nhắc tới nhiều nhất hiện nay. Nó nhằm chỉ thao tác khám phá các chủ đề, thuật ngữ có liên quan đến người tìm kiếm để mang tới một chiến lược SEO tốt nhất.
Keyword Stuffing – Nhồi nhét từ khóa
Đây là một trong những thuật ngữ nói tới việc thêm các từ khóa chẳng mấy liên quan tới bài viết. Các SEO này hi vọng có thể đẩy key lên top nhanh hơn.
Thế nhưng thực tế từ các trường hợp cụ thể cho thấy, đây là việc làm vi phạm chính sách quản lý của Google. Do vậy, các thông tin về SEO mới nhất đều cho rằng đây không phải là phương pháp hay nên dùng.
Knowledge Graph – Sơ đồ tri thức
Knowledge Graph là một map tư duy. Từ đây thể hiện rõ các thực tế liên kết với nhau chặt chẽ như thế nào để SEO hiệu quả và không lãng phí tài nguyên, công sức bạn đã bỏ ra.
Nó còn được nhắc tới như một bản kế hoạch chi tiết nhưng được trình bày ở dạng sơ đồ để biết rõ quy trình, thao tác cần thực hiện nhằm SEO có kết quả tốt nhất.
Knowledge Panel – Bảng dữ liệu
Knowledge Panel là bảng xuất hiện phía bên phải, chỉ hiển thị ở máy tính để bàn. Nó nhắc tới các dữ liệu về con người, địa điểm, sự vật cũng như các liên kết của web đang có.
KPI – Hiệu suất chính
KPI là từ viết tắt của hiệu suất chính và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Nó chỉ phương pháp đo lường khi một cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức sử dụng nhằm đánh giá xem kết quả thực tế so với mục tiêu có đạt được hay không.
KPI hỗ trợ cho người lên kế hoạch rất lớn và giúp con người quản lý thời gian, biết tận dụng triệt để những công cụ sẵn có nhằm hoàn thành công việc tốt nhất có thể.
L
Landing Page – Trang bán hàng
Landing Page còn được gọi là trang đích. Tất cả các bài viết vệ tinh hoặc những thao tác khác trên mạng lưới thông tin đơn giản là nhằm điều hướng người dùng đến với Landing Page.
Nó đẩy nhanh quá trình chốt đơn, mua hàng cũng như các hoạt động tăng tỷ lệ chuyển đổi tương tự khác.
Latent Semantic Indexing (LSI) – Lập chỉ mục ngữ nghĩa tương tự
Latent Semantic Indexing (LSI) không còn đóng vai trò nhiều trong SEO. Nhưng nó vẫn được duy trì bởi đây là thuật ngữ nói tới việc truy suất các thông tin để mang tới các từ khóa, công cụ giúp việc tìm kiếm theo ngữ cảnh của từng người dùng trở nên hiệu quả nhất.
Lead – khách hàng tiềm năng
Lead là tập hợp chuỗi các khách hàng tiềm năng đang quan tâm tới dịch vụ hoặc sản phẩm của bạn. Họ sẽ để lại thông tin cá nhân hoặc thực hiện các thao tác mà bạn yêu cầu nhằm có được báo giá, khuyến mãi hay các lợi ích khác có từ trang web.
Link – Liên kết
Đây là đường dẫn giúp người dùng có thể tới với web khác hoặc các bài viết khác trong cùng hệ thống. Nó được xây dựng bằng mã HTML. Link cho phép người dùng điều hướng tới các trang web, mạng xã hội và ứng dụng mà mình mong muốn.
Đây là một trong những yếu tố quan trọng để tìm kiếm và đánh giá thứ hạng của một website.
Link Bait – Liên kết mồi
Link được xây dựng rất kỹ lưỡng, nó xuất hiện trên các nền tảng chạy quảng cáo. Mục đích nhằm tăng sự thu hút, chú ý của người dùng để tăng phần trăm chuyển đổi, sinh đơn hàng như ý.
Link Building – Liên kết mạng lưới
Link Building là quy trình để đưa một website mới xây dựng trở thành một trong những website tin cậy trong mắt Google cũng như người dùng.
Nó có thể thực hiện bằng các phương pháp sau:
- Sử dụng các yếu tố có sự ảnh hưởng lớn đối với cộng đồng như phương tiện truyền thông đại chúng, những người viết Blog lâu năm, các KOLs và quản trị viên của những website uy tín khác,
- Thu hút người đọc bằng việc xuất bản hàng loạt phát triển hấp dẫn, phù hợp với đối tượng mục tiêu.
- Trả tiền cho việc nhấp vào đường dẫn hoặc cho nền tảng nào đó mà bạn đang muốn liên kết của mình xuất hiện trên đó nhiều hơn.
- Tạo ra những kết nối chủ động, những luồng thông tin tích cực để đối tượng mục tiêu ấn tượng hơn về bạn.
- Làm thủ công bằng cách liên kết với các thuộc tính khác nhau mà bạn đang sở hữu. Sau đó bạn có thể thêm trang web của bạn vào các thư mục trực tiếp, các trang web đánh giá hiện nay.
Link Equity – Liên kết mạng lưới
Link Equity nói về giá trị của các liên kết, về mức độ liên quan, độ tin cậy của mỗi link mà bạn điều hướng.
Link Farm – Hệ thống liên kết
Link Farm là một nhóm các trang web liên kết với nhau. Nó dùng để tạo ra các chương trình tự động với hi vọng có thể tăng thứ hạng tìm kiếm.
Link Farm còn có tên gọi khác như mạng liên kết, mạng Blog, mạng Blog riêng,….
Link Juice – sức mạnh của web thông qua các liên kết
Căn cứ vào số lần hay số lượng link, người ta sẽ đánh giá được sức mạnh hay giá trị của một website. Các liên kết này có thể là liên kết nội bộ của công ty hoặc những kết nối bên ngoài của bạn trên mạng lưới thông tin hiện nay.
Link Profile – Liên kết hồ sơ
Link Profile sẽ đề cập tới thông tin của bạn trên một website cụ thể. Giá trị của Link Profile rất khác nhau, nó là nội dung thu thập các văn bản liên kết có liên quan trong cùng một mạng lưới.
Link Velocity – Vận tốc liên kết
Link Velocity đánh giá về số lượng liên kết tăng lên mức nào theo thời gian. Nếu trong một khoảng ngắn mà có nhiều link xuất hiện quá thì đây có thể là dấu hiệu cho thấy có hành động cố ý đẩy điều này xảy ra nhanh hơn tự nhiên.
Ngoài ra, Link Velocity cao cũng xảy ra khi có thư rác hoặc khi bạn bắt đầu chạy quảng cáo.
Log File – Tệp nhật ký
Log File là nơi ghi chép lại các dữ liệu khi người dùng truy cập vào web của bạn. Đó có thể là địa chỉ IP, loại trình duyệt, nhà cung cấp dịch vụ Internet, ngày giờ truy cập, trang truy cập và số lần nhấp,…
Log File Analysis – Phân tích tệp nhật ký
Nhờ Log File Analysis bạn có thể biết được xu hướng của người dùng và có các thay đổi cần thiết. Nhờ thế những cải thiện sẽ phục vụ người truy cập tốt hơn. Từ đó chúng ta sẽ có thêm tỷ lệ chuyển đổi hấp dẫn để tăng lợi nhuận như ý muốn.
Long-Tail Keyword – Từ khóa dài
Long-Tail Keyword là các từ khóa dài. Nó thể hiện ý định mua hàng nhiều hơn của người tìm kiếm.
Các Long-Tail Keyword lại có mức tìm kiếm thấp, tức ít người tìm. Thế nhưng khi triển khai SEO, dòng này lại nhanh tăng thứ hạng. Bởi lẽ sự cạnh tranh ít đi đáng kể so với các từ khóa ngắn.
M
Machine Learning – Học Máy
Machine Learning là thuật ngữ SEO chỉ tập hợp con của trí tuệ nhân tạo. Trong đó hệ thống sử dụng dữ liệu để học và điều chỉnh các thuật toán, sự vận hành của công cụ sao cho kết quả ngày càng tốt hơn, phù hợp hơn.
Các thay đổi này cứ thực hiện mà không cần tới sự can thiệp của con người.
Manual Action – Tác vụ thủ công
Manual Action là hoạt động trực tiếp của Google giáng vào một website cụ thể. Nó xuất hiện khi web của bạn đang vi phạm một chính sách nào đó.
Tác dụng của công cụ tìm kiếm và thực hành này là nhằm thanh lọc các thông tin kém hữu ích. Website dính Manual Action cũng đồng nghĩa với việc bị giảm thứ hạng hoặc biến mất hoàn toàn trên thế giới của Google.
Meta Description – Mô tả Meta
Meta Description là phần đầu của tệp HTML. Nó giống như một mô tả nội dung cho trang web của bạn. Meta Description không ảnh hưởng tới thuật toán xếp hạng. Mặt khác trên phương diện phục vụ người dùng lại rất có ích.
Thực tế, khi người dùng đọc được nội dung hấp dẫn trên Meta Description thì sẽ hiểu được phần nào các thông tin trong bài viết. Từ đó, họ quyết định có chọn bạn trong kết quả tìm thấy hay không.
Meta Keywords – Từ khóa xuất hiện ở mô tả
Đây là các từ khóa xuất hiện ngay phần đầu trong kết quả tìm kiếm. Khi ấy người dùng còn chưa nhấp vào bài viết cụ thể.
Nhiều năm trước, Google cho rằng đây là một trong những yếu tố xếp hang quan trọng. Nó dẫn tới việc nhồi nhét quá nhiều từ khóa tại đây. Vì thế hiện tại Meta Keywords không còn nhiều tác dụng với SEO như quá khứ.
Meta Tags – Thẻ Meta
Đây là thuật ngữ chỉ phát triển trong kết quả của mã nguồn HTML. Nó dùng để mô tả nọi dung cho các công cụ tìm kiếm.
Hiện nay thẻ tiêu đề và mô tả Meta chính là những loại Meta Tags được dùng nhiều, phổ biến hơn cả trong SEO.
N
Natural Link – các liên kết tự nhiên
Natural Link thường dẫn tới các liên kết tự nhiên nhằm mục đích tăng độ tin cậy cho bài viết của bạn. Nó có thể là các nghiên cứu, thống kê, từ điển, luận văn, các học thuyết,…
Negative SEO – SEO bẩn
Đây là phương pháp dùng để tăng thứ hạng trang chủ và các từ khóa liên quan nhưng rất độc hại, không nhắm tới người dùng. Nó là các kỹ thuật spam để nâng thứ hạng của trang bằng cách hạ bệ đối thủ cạnh tranh.
Niche – Thị trường ngách
Niche nói tới một ngách nhỏ trong thị trường. Nó tập hợp những đối tượng thật sự có nhu cầu tìm kiếm, muốn sử dụng sản phẩm của mình.
Niche có quy mô nhỏ nhưng lại mang tới giá trị lớn. Biết tạo ra các sản phẩm hữu dụng cho thị trường ngách giúp bạn có lợi nhuận không thua kém gì việc đánh phủ trên quy mô rộng.
Noarchive Tag- Thẻ Noarchive
Noarchive Tag trên website của bạn là thẻ thông báo các công cụ tìm kiếm không lưu trữ bản sao. Nó được lưu trong bộ nhớ cache trên web của bạn.
Nofollow Attribute – Thuộc tính Nofollow
Nó trái ngược với Do follow đã nói kể trên. Đây là hoạt động ẩn những link không muốn bot Google tìm thấy và lập chỉ mục. Nó thường là trang hoặc các nội dung spam, kém chất lượng, hay lặp lại.
Noindex Tag – Thẻ Noindex
Noindex Tag là thẻ Meta yêu cầu các công cụ tìm kiếm của Google không lập chỉ mục cho web của mình. Đây là một trong các thuật ngữ mà nhiều người nhắc tới bậc nhất hiện nay.
Nosnippet Tag – Thẻ Nosnippet
Nosnippet Tag giúp các bạn yêu cầu Google không hiển thị các danh sách trong trang web hay bài viết của bạn.
“(not provided)” – Lượng truy cập không phải từ Key
Đây là thuật ngữ nói tới lượng truy cập tự nhiên không đến từ các từ khóa mà bạn đang cố gắng điều hướng. Nó được ra mắt vào năm 2011 và hiện đang được Google Analytics thay thế bằng từ not provided.
O
Off-Page SEO – SEO ngoài trang
Đây là từ chỉ các hoạt động diễn ra bên ngoài trang web. Nó nhắm vào một định hướng cụ thể là nhằm tăng thứ hạng cho trang đó.
Đây có thể là việc:
- Xây dựng các liên kết.
- Chạy quảng cáo.
- Tiếp thị qua email.
- Dùng KOLs để quảng bá thương hiệu.
- ….
On-Page SEO – SEO trên trang
Rất dễ hiểu, đây là thao tác quản trị website. Nói ngắn gọn là ngoài việc xuất bản nội dung giá trị, hữu ích tới người dùng. Thì đây là thao tác nhằm tối ưu hóa tiêu đề, Meta, kiến trúc thông tin, điều hướng trang web và cấu trúc URL.
Nó giúp Google ưu tiên trang web của bạn hơn. Thực tế hiện nay vấn đề này ngày càng được chú trọng và làm nghiêm túc để giúp thao tác tìm kiếm của người dùng dễ dàng, hiệu quả hơn.
Organic Search – Lượng tìm kiếm tự nhiên
Organic Search nói tới những kết quả tìm kiếm như việc hiển nhiên phải có. Tức đây là các truy vấn đến từ mục đích chính của người dùng.
Orphan Page – Trang mồ côi
Orphan Page là một bài viết hoặc một trang không được liên kết với bất cứ trang hay website nào khác.
Outbound Link – Link liên kết ngoài
Đây là link liên kết dẫn ra ngoài trang web của bạn. Nó nhằm mục đích giúp mạng lưới thông tin đa dạng và hữu ích hơn đối với người dùng.
P
PageRank – Xếp hạng trạng
Đối với Google, xếp hạng trang là thước đo quan trọng. Nó dựa trên các liên kết đến từ nhiều trang khác nhau. Tức trang của bạn càng uy tín và tin cậy hơn nếu được các website khác điều hướng tới để giới thiệu nội dung giá trị cho người dùng.
Page Speed – Tốc độ trang
Đây là khoảng thời gian để một website tải các dữ liệu đầy đủ cho người dùng. Đây là một yếu tố rất qua trọng trong Search Engine Optimization.
Pageview – Số lần xem trang
Đúng như tên gọi Pageview là số lần xem trang của người dùng. Nhiệm vụ của chỉ số này nhằm thống kê chính xác số lần một người dùng với trình duyệt cụ thể tải lại trang của bạn bao nhiêu lần.
Paid Search – Các tìm kiếm phải trả phí
Paid Search là việc mang tới những kết quả tìm kiếm từ việc tác động vào người dùng bằng cách chạy quảng cáo. Vì thế họ sẽ truy nhập vào trang web của bạn và tăng tỷ lệ chuyển đổi nhanh chóng hơn.
PBN – Mạng Blog/site vệ tinh
Đây là từ viết tắt của Private Blog Network hay chính là các site vệ tinh giúp việc liên kết vào website hiệu quả, khăng khít hơn.
Nó cũng tác động tới kết quả tìm kiếm các thông tin hữu ích đúng như mong đợi của người dùng.
PDF – Định dạng tài liệu văn bản di động
Đây là từ viết tắt của Portable Document Format. Những thông tin trong văn bản sẽ được giữ nguyên, không bị thay đổi trên khắp mạng lưới internet.
Penalty – Hình phạt
Penalty là tác vụ thủ công của nhân viên Google đến với một website bất kỳ. Khi nàu trang web vi phạm các nguyên tắc quản lý, lũng đoạn tìm kiếm các thông tin khiến người dùng không có được nội dung như ý.
Persona – Cá nhân
Persona là thuật ngữ nói tới các thông tin liên quan đến người dùng. Nó bao gồm như nhân khẩu học, hành vi, nhu cầu, động cơ, mục tiêu,…
Đây còn là từ được gọi với nhiều tên gọi khác nhau như người mua hàng, đối tượng tiếp cận.
Personalization – Cá nhân hóa
Đây là thuật ngữ nói tới các thông tin liên quan tới lịch sử tìm kiếm, lịch sử duyệt web, vị trí các mối quan hệ,…để tạo ra một tập hợp các kết quả tìm kiếm phù hợp dành cho một nhóm đối tượng cụ thể.
PHP – Ngôn ngữ lập trình tạo nội dung động trên trang web
PHP là từ viết tắt của Personal Home Page. Nó là ngôn ngữ lập trình kịch bản mã nguồn mở. Nó tạo ra các ứng dụng cho máy chủ và những yếu tố tương tự.
Piracy – Vi phạm bản quyền
Piracy dùng để giảm thứ hạng của các nội dung trùng lặp, liên quan tới vi phạm bản quyền. Vào năm 2012, Google đã tạo ra hàng loạt công cụ để giảm hiển thị của những website bị báo cáo Piracy.
Pogo-sticking – Gợi ý tìm kiếm cho người dùng
Pogo-sticking nói tới những gợi ý tìm kiếm phù hợp với người dùng hơn nữa khi họ nhấp vào thanh tìm kiếm một từ khóa tương tự.
Pogo-sticking cũng tác động không nhỏ tới thứ hạng của web trên Google.
Position – Vị trí
Position chính là vị trí trên thanh tìm kiếm Google. Position càng cao thì bạn càng dễ tiếp cận đối tượng mục tiêu và sinh đơn hiệu quả hơn.
PPC (Pay Per Click) – Lượt nhấp chuột phải trả tiền
Đây là từ khóa nói tới hình thức nhà quảng cáo sẽ thu tiền dựa vào lần nhấp chuột của đối tượng mục tiêu mà bạn đang hướng tới.
PPC (Pay Per Click) được xác định theo giá thầu, mức độ liên quan, lịch sử tài khoản và sự cạnh tranh. Kết hợp với SEO, nó giúp bạn có tỷ lệ chuyển đổi tốt hơn trong tương lai gần.
Q
QDF – Ưu tiên các bài viết mới
Đây là từ viết tắt của Query Deserves Freshness. Trong một số trường hợp, Google sẽ ưu tiên sự hiển thị của các bài viết mới.
Quality Content – Nội dung chất lượng
Quality Content là thuật ngữ nói tới các trang trong hệ thống của Google có nội dung chất lượng. Nó được sản xuất dựa trên nhu cầu tìm kiếm của người dùng. Nhờ thế tiêu chí trang được sử dụng để đánh giá cao website hiện nay.
Lượng khách truy cập và dừng lại trên trang lâu hay nhanh chóng cũng quyết định rất lớn bởi yếu tố này.
Quality Link – Liên kết chất lượng
Đây là từ chỉ các link đáng tin cậy. Nó dẫn tới trang có thẩm quyền, uy tín cao và các nội dung hữu ích với người dùng.
Query – Truy vấn
Đây chính là từ hoặc cụm từ mà khách truy cập sẽ gõ trên thanh tìm kiếm Google để có được thông tin như mong đợi.
R
Rank – Cấp độ
Đây là nơi mà trang web của bạn xuất hiện với một truy vấn cụ thể nào đó. Nó cho ta biết thứ hạng, vị trí của một website.
Ranking Factor – Yếu tố xếp hạng
Đây là các yếu tố mà Google dùng để đánh giá website của bạn. Hiện có hơn 200 tiêu chí giúp chủ nhà chuyển hướng, nâng trang web của bạn lên mức cao hơn, đến gần với người dùng hơn nữa.
Reciprocal Links – Liên kết đối ứng
Đây là thuật ngữ nói tới việc hai trang web trao đổi liên kết với nhau khi họ cảm thấy nội dung phù hợp và hữu ích.

Redirect – Chuyển hướng
Đây là kỹ thuật được sử dụng phổ biến hiện nay. Nó sẽ chuyển hướng người dùng đến một trang web khác có nội dung tương tự. Việc này được thực hiện thông qua hai hình thức sau như:
– 301: Vĩnh viễn.
– 302: Tạm thời.
Referrer – Nguồn trang trang web người dùng đang sở hữu
Đây là dữ liệu thông tin được gửi bởi trình duyệt của người dùng khi họ di chuyển từ trang này sang trang khác.
Reinclusion – Yêu cầu trả lại website sau khi đã hủy lập chỉ mục
Đây là thao tác thường được dùng khi người ta muốn yêu cầu Google chú ý tới website, lập chỉ mục nó. Trong khi đó, trước đây họ đã từng hủy lập chỉ mục địa chỉ này.
Relevance – Các công cụ liên quan
Relevance nói tới các công cụ đo lường tìm kiếm. Nó là hàng loạt những đường link có kết nối chặt chẽ, phù hợp với truy vấn của người dùng.
Reputation Management – Quản lý hình ảnh thương hiệu
Đây là hoạt động giúp bạn sẽ có hình ảnh tốt đẹp hơn về cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức. Nó còn có tên gọi khác là quản lý danh tiếng hay quan hệ công chúng.
Responsive Website – website tùy biến
Responsive Website là thuật ngữ nói tới sự hiển thị trên trang web của bạn. Nó có thể thay đổi linh động tùy vào việc người dùng sử dụng máy tính hay thiết bị di động để truy cập.
Nhờ thế, tỷ lệ chuyển đổi đăng đáng kể bởi lưu lượng truy cập vào website nhanh hơn, thời gian họ dừng lại để theo dõi cấu trúc bài viết hay các thông điệp bạn đưa ra lâu hơn.
Rich Snippet – Đoạn mã hiển thị trên thanh tìm kiếm Google
Rich Snippet là kết quả thông tin mà Google lấy từ trang web rồi hiển thị trên kết quả tìm kiếm của họ. Nó cũng có nghĩa là nội dung chất lượng sẽ giúp người dùng nhanh chóng nhấp vào một liên kết sẵn có. Đây là yếu tố rất quan trọng trong cả SEO lẫn việc hướng tới phục vụ con người.
robots.txt – Giao thức từ robot
robots.txt là một tệp văn bản. Nó cho phép truy cập và thư mục gốc của trang web. Yếu tố này giúp công cụ tìm kiếm của Google không thể tìm thấy thông tin mà bạn muốn che đi.
Return on Investment (ROI) – Lợi tức đầu tư
Trong SEO, Return on Investment (ROI) nghĩa là cách thức đo lường hiệu suất của các hoạt động SEO. Nó cho thấy thứ hạng của website sẽ liên quan như thế nào tới lợi nhuận.
Nó được tính với công thức sau: Chia doanh thu của bạn có được thông qua những kết quả tìm kiếm không phải trả tiền cho chi phí tổng đầu tư, sau đó nhân với 100.
S
Schema – Lược đồ
Schema là một dạng vi dữ liệu. Sau khi Schema được thêm vào trang web, nó sẽ tạo mô tả nâng cao, được gọi là một đoạn mã chi tiết. Đoạn này sẽ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của một liên kết bất kỳ.

Scrape – Quét web
Mục tiêu của Scrape chính là quét các dữ liệu trực tuyến có trên web của bạn. Từ đây Google sẽ quyết định tới thứ hạng của website trên internet.
Search Engine – hệ thống tìm kiếm thông tin
Đây là một trong những thuật ngữ được nhắc tới thường xuyên và có kết nối rất chặt chẽ với con người. Nó chỉ thao tác truy vấn để lấy thông tin.
Search Engine còn được hiểu là các công cụ giúp bạn có thể tìm kiếm nội dung của mình đang quan tâm dễ dàng hơn. Nhắc tới những cái tên như Baidu, Bing, DuckDuckGo, Google, Yahoo, Yandex,…chắc bạn sẽ hiểu rĩ nội dung của thuật ngữ SEO kể trên hơn chứ?
Search Engine Marketing (SEM) – Công cụ tiếp thị tìm kiếm
Search Engine Marketing (SEM) nói tới việc tiếp thị các thông tin mà bạn muốn. Nó bao gồm cả việc trả phí và không trả phí. Đây là thao tác dùng nhiều công cụ hữu ích để người dùng chú ý đến bạn nhanh hơn, Google đánh giá cao bạn hơn nữa.
Search Engine Optimization (SEO) – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Quá trình tối ưu một trang web để giúp bộ máy Google nhanh chóng nhận ra website của bạn được gọi là SEO. Nó mang tới các tác động tích cực đến trang cũng như giúp người dùng có nhiều trải nghiệm hài lòng hơn nữa.
Search Engine Optimization (SEO) là kỹ thuật kết hợp cả SEO trên trang và SEO ngoài trang.
Search Engine Results Page (SERP) – Trang kết quả của công cụ tìm kiếm
Search Engine Results Page (SERP) liên quan mật thiết tới các công cụ tìm kiếm trang hiển thị cho người dùng. Nó thường sẽ hiển thị 10 kết quả tìm kiếm không phải trả tiền và được sắp xếp theo một mức độ liên quan đến một chủ đề nhất định.
Tùy thuộc và các truy vấn, tính năng mà hiển thị có thể thay đổi. Thường Search Engine Results Page (SERP) sẽ hiển thị các thông tin sau đây:
- Các liên kết phải trả tiền thông qua quảng cáo Adwords. Nó là một phần của trang hiển thị và nằm ngay bên trên kết quả tìm kiếm không phải trả tiền.
- Vị trí số 0(tức đoạn trích dẫn nổi bật nhất theo như Google đánh giá).
- Hình ảnh.
- Bảng tri thức.
- Bản đồ(Maps).
- Tin tức.
- Các câu hỏi liên quan.
- Tìm kiếm liên quan.
- Kết quả mua sắm.
- Liên kết trong trang web.
- Tweets.
- Video.
- …
Từ kể trên còn được gọi là SERP, nó đề cập tới nhiều kết quả được tìm thấy thông qua một hành động truy vấn cụ thể.
Search History – Lịch sử tìm kiếm
Search History còn được gọi là Lịch sử tìm kiếm hay lịch sử duyệt web. Nó nói tới mọi trang web đã được truy cập trước đó.
Nhờ thế Google trả về những thông tin liên quan cụ thể hơn căn cứ vào các từ khóa mà bạn đang dùng để truy vấn.
Share of Voice nói tới số lần hiển thị tên thương hiệu trong trang tìm kiếm. Nó cũng giúp bạn dễ dàng so sánh để biết so với đối thủ cạnh tranh, mình có được nhắc tới nhiều hơn hay không.
Nếu bạn đang quan tâm kỹ hơn về việc đẩy mạnh phát triển thương hiệu thì đừng quên kết nối với chương trình đào tạo SEO MOMD Group ngay hôm nay! Các thông tin mà chúng tôi nói tới sẽ giúp bạn thêm nhiều kinh nghiệm hay hơn nữa đấy!
Sitelinks – Liên kết website
Sitelinks còn được gọi là liên kết sâu. Tối đa sẽ có 6 link được được chọn theo thuật toán của Google để hiển thị trên trang tìm kiếm.
Các trang có thể sẽ bị chặn xuất hiện dưới dạng link liên kết trong các công cụ như Search Console hoặc Bing Webmaster Tools. Mục đích nhằm để thu lại các kết quả khách quan và chính xác hơn nữa.
Sitemap – Sơ đồ trang web
Đây là danh sách các trang trên một website. Nó có thể xuất hiện ở hai dạng sau:
Một là HTML” tức nội dung website được sắp xếp theo chủ đề. Các chia sẻ trang giúp người dùng dễ dàng đến với trang web của bạn hơn.
Hai là XML: loại này cung cấp cho trình thu thập thông tin danh sách các trang trên một website dễ dàng. Nó lưu trữ đầy đủ các thông tin tại đây giúp bot Google dễ lập chỉ mục.
Sitewide Links – Liên kết trang web
Đây là liên kết xuất hiện trên mọi trang có trong website. Nó thường ở thanh bên hoặc dưới chân trang.
Social Media – Truyền thông mạng xã hội
Đây là nền tảng bao gồm trang web và ứng dụng. Nơi người dùng có thể tương tác, chia sẻ với nhau dễ dàng hơn.
Social Signal – Tín hiệu xã hội
Đây là thước đo hoạt động trên mạng xã hội. Nó nói tới lượt like, share, bình luận,…của người dùng với cùng một chủ đề hoặc nội dung nào đó.
Đây cũng là thang đó đánh giá sự hữu ích của thông tin. Bởi lẽ những bài viết hấp dẫn sẽ giúp khách hàng click vào vào một cách dễ dàng hơn.
Spam – Nội dung kém hữu ích
Spam là hành động một website chủ đích tạo ra các nội dung kém chất lượng. Nó nhằm mục đích thăng thứ hạng tìm kiếm Google nhưng không phục vụ người dùng.
Các tìm kiếm Google dạng trang không bên. Nó không đánh giá cao về độ uy tín của trang web. Vì thế các chuyên gia SEO khuyên rằng chúng ta không nên đẩy thứ hạng theo cách này.
Spider – Bot Google
Spider có nghĩa tương tự như bot Google đã giải nghĩa phía trên.
Split Testing – Thử nghiệm
Nó còn được gọi là Thử nghiệm A / B. Đây là thao tác nghiên cứu trải nghiệm người dùng giữa hai biến thế. Mục đích để biết được phương pháp định áp dụng cho website có mang tới những kết quả tốt hay không.
SSL Certificate – Chứng chỉ xác thực web
SSL Certificate là chứng chỉ để xác thực danh tính của một website. Nó được tạo ra để mã hóa thông tin được gửi đến máy chủ giúp việc lập chỉ mục, xếp hạng của Google hoạt động tốt hơn.
Status Codes – Mã trạng thái
Đây là các mã phản hồi được dùng để gửi đến trang nào dangd yêu cầu trả về kết quả truy vấn. Một số Status Codes phổ biến đối với SEO phải kể tới như:
- 200(Ok).
- 404(Không tìm thấy).
- 410( Đã qua).
- 500(Lỗi nội bộ).
- 503(Không khả dụng).
Stop Word – Từ thường được sử dụng
Stop Word nói tới các từ thường được dùng. Nó có thể là a, at, for, is, of, on, the. Trong quá khứ, các công cụ tìm kiếm đã bỏ qua yếu tố này để tiết kiệm thời gian lập chỉ mục.
Nhưng nếu tham khảo các tài liệu nước ngoài bạn sẽ thấy, Stop Word đang ngày càng được chú ý hơn nữa. Sự cải thiện của các công cụ, thuật toán mà Google phát triển đã và đang giúp họ đánh giá website tốt hơn nữa.
Subdomain – Tên miền phụ
Đây là một phần riêng biệt tồn tại trong một miền chính. Ví dụ: http://jobs.searchenginejournal.com/ là miền phụ tồn tại trong miền chính của https://www.searchenginejournal.com/.
T
Taxonomy – Phân loại học
Đây là từ chỉ các phân loại trên trang web nhằm giúp người dùng tìm kiếm được thông tin mà họ muốn nhanh chóng hơn. Nó thường xuất hiện ở thanh công cụ trên cùng của trang web.
Time on Page – Thời gian trên trang
Đây là chỉ số nói tới thời gian người dùng dừng lại trên trang của bạn.

Title Tag – Thẻ tiêu đề
Thẻ meta HTML hoạt động như tiêu đề của trang web. Nó thường ít hơn 65 ký tự và có liên quan tới nội dung của bài viết.
Title Tag cũng chứa từ khóa chính và giúp Google sớm có thể lập chỉ mục trang dễ dàng hơn.
Top-Level Domain (TLD) – Tên miền cao cấp nhất
Top-Level Domain (TLD) là phần mở rộng của một website. Nó rất có ý nghĩa trong kinh doanh. Cụ thể phải kể tới như:
- .com
- .org
- .net
- .info
Thuật ngữ SEO kể trên còn được gọi với tên khác như tên miền mở rộng/ tên miền cao cấp nhất.
Traffic – Lượng truy cập web
Traffic nói tới lượt truy cập trang web của người dùng và cả bot Google vào website của bạn.
Trust – Độ tin cậy
Trust nói tới độ tin cậy và uy tín của website. Để tăng độ Trust, bạn có thể liên kết tới các trang web khác có đánh giá cao của Google như các trang báo, trang chuyên gia,….
TrustRank – Các liên kết uy tín để tăng thứ hạng
Đây là kỹ thuật dùng để phân tách các link spam và xây dựng những liên kết có ý nghĩa, đủ tin cậy giúp Google đánh giá cao hơn.
U
User-Generated Content (UGC) – Nội dung do người dùng tạo
Các nội dung được tạo từ người dùng như bài viết, video, âm thanh đều là User-Generated Content (UGC).
Universal Search – Tìm kiếm chung
Universal Search còn được biết đến là tìm kiếm hỗn hợp. Nó bao gồm các kết quả cho ra bài viết, hình ảnh, tin tức, mua sắm và nhiều loại kết quả khác.
Unnatural Link – Liên kết không tự nhiên
Unnatural Link là những liên kết mà Google cho rằng nó tạo ra có chủ ý, cố tình nhằm để tăng thứ hạng. Những liên kết này sẽ sớm “bay màu” trên trang tìm kiếm Google.
URL
Đây là bộ định vị tài nguyên được thống nhất là chuỗi ký tự cụ thể dẫn đến trang web. Thuật ngữ URL xuất phát từ cụm từ “usually short-hand for the letter-based web address”
Nó có tên gọi khác là địa chỉ trang web hoặc các định vị website.
URL Parameter – Tham số URL
Các giá trị được thêm vào URL để theo dõi lưu lượng truy cập đến từ đâu (tức là liên kết mà ai đó đã nhấp vào để khám phá trang web hoặc trang web của bạn). Đây là một ví dụ về tham số URL (được in đậm):
https://www.searchenginejournal.com/example-article-url/999999/?
utm_source = share-back-traffic & utm_medium = desktop-share-button & utm_campaign = twitter
Nó còn được gọi là: Chuỗi truy vấn.
Usability- Khả năng sử dụng
Usability là khả năng người dùng dùng sử website của bạn như thế nào? Việc thiết kế web có thân thiện,, dễ dùng hay không?
Đây cũng là yếu tố giúp chó có thể lên top nhanh hơn đấy!
User Agent – Phần mềm thu thập thông tin khách hàng
User Agent còn được gọi là phần mềm thu thập thông tin khách hàng từ website. Nó đặc biệt hiệu quả cho việc lên các chiến lược tiếp cận đối tượng mục tiêu từ trang web của bạn.
User Experience (UX) – Trải nghiệm người dùng
User Experience (UX) là các thông tin nói tới trải nghiệm chung của người dùng sau khi đã tương tác với thương hiệu và các dự hiện diện trực tuyến về sản phẩm/dịch vụ của công ty đó.
V
Vertical Search – Tìm kiếm theo chiều dọc
Vertical Search nói tới các tìm kiếm chuyên biệt chỉ tập trung vào một chủ đề, một loại nội dung hoặc một phương tiện cụ thể.
Ví dụ như YouTube (video), Amazon (mua sắm), Kayak (du lịch), Yelp (đánh giá doanh nghiệp).
Virtual Assistant – Trợ lý ảo
Đây là trợ lý bán hàng còn được gọi là Bot. Nó sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để thực hiện các tác vụ khi người dùng tìm kiếm thông tin quan trọng trong website của bạn. Ví dụ như Siri của Apple hoặc Cortana của Microsoft.
Visibility – Hiển thị
Đây là vị trí mà website được hiển thị trên trang tìm kiếm, nó đến từ các kết quả tự nhiên không phải trả phí.
Voice Search – Tìm kiếm bằng giọng nói
Voice Search là công nghệ kích hoạt giọng nói cho phép các tìm kiếm nhanh chóng và thuận tiện hợn. Hiện đây là ứng dụng được trang bị cho điện thoại thông minh rất phổ biến hiện nay.
W
Webpage – Trang web
Đây là một tài liệu tồn tại trên World Wide Web và có thể được xem bằng trình duyệt web.
Website
Website là tập hợp các trang web được lưu trữ cùng nhau trên World Wide Web.
Website Navigation là cách một trang web kết nối các trang web của nó để giúp khách truy cập điều hướng trang web đó. Điều hướng trang web có một số dạng khác nhau, bao gồm:

Điều hướng chính
Các chủ đề hoặc chủ đề chính mà trang web của bạn tập trung vào. Ví dụ: trên SEJ Điều hướng chính của chúng tôi bao gồm SEO, Tin tức, PPC, Nội dung và Xã hội.
Điều hướng phụ
Các chủ đề liên quan đến điều hướng chính. Ví dụ: trên điều hướng phụ của SEJ bao gồm các liên kết đến hội thảo trên web, podcast, hướng dẫn, Hội nghị thượng đỉnh SEJ và các chủ đề khác.
Điều hướng Chân trang
Thông thường, điều này bao gồm các liên kết đến các trang chứa các tài nguyên thông tin quan trọng về thương hiệu hoặc doanh nghiệp. Những trang này thường không quan trọng cho mục đích xếp hạng. Ví dụ: điều hướng chân trang của SEJ liên kết đến trang Giới thiệu về chúng tôi, chính sách bảo mật và các hồ sơ xã hội khác nhau của chúng tôi.
Liên kết liên quan
Khu vực này thường xuất hiện ở đường ray bên phải hoặc bên dưới nội dung. Nó có thể được gọi là “Phổ biến nhất”, “Đọc nhiều nhất” hoặc “Thịnh hành hiện nay”.
Liên kết nội dung
Các liên kết xuất hiện trong nội dung chính của bạn (ví dụ: các bài báo, trang đích).
Điều hướng Breadcrumb
Loại này ít phổ biến hơn trước đây. Về cơ bản, mỗi trang web hiển thị một “đường mòn” để giúp nhanh chóng cho khách truy cập biết họ đang ở đâu trên trang web của bạn. Ví dụ: Trang chủ> SEO> Xây dựng liên kết> Điều hướng trang web là gì?
Nó còn được gọi là: Liên kết nội bộ (hoặc Liên kết nội bộ), Kiến trúc trang web
Webspam
Đây là thuật ngữ nói tới các phương pháp nào dùng để đánh lừa hoặc thao túng các thuật toán và / hoặc người dùng của công cụ tìm kiếm.
Nó còn có tên gọi khác là SEO mũ đen, Spam, Spamdexing,…
White Hat – Mũ trắng
White Hat nhằm chỉ các chiến thuật tuân thủ Nguyên tắc quản trị trang web của Google.
Word Count – Số từ
Word Count chỉ tổng số từ xuất hiện trong bản sao nội dung. Nội dung quá ít (hoặc mỏng) có thể là dấu hiệu của chất lượng thấp đối với các công cụ tìm kiếm.
Bạn nên xem thêm 10 yếu tố cần có và 30+ kỹ thuật SEO Onpage để có thể nắm bắt được kỹ thuật một cách tốt nhất nhé
WordPress
Là một hệ thống quản lý nội dung và blog phổ biến.
X
XML
Là ngôn ngữ đánh dấu có thể mở rộng là ngôn ngữ đánh dấu mà các công cụ tìm kiếm sử dụng để hiểu dữ liệu trang web.
XML Sitemap – Sơ đồ trang web XML
XML Sitemap là danh sách tất cả các trang trên một trang web mà các công cụ tìm kiếm cần biết.
Y
Yahoo
Yahoo ra đời vào tháng 4 năm 1994 và là một công cụ tìm kiếm và cổng thông tin cực kỳ phổ biến trong những năm 90. Công cụ tìm kiếm của Yahoo chủ yếu là do con người cung cấp.
Đến tháng 6 năm 2000, Google bắt tay với Yahoo và thỏa thuận mang tới những kết quả không phải trả tiền cho người dùng. Sự hợp tác trang kéo dài đến năm 2004 thì dừng lại.
Từ đó, các công cụ của thương hiệu trang chỉ còn xuất hiện trên nền tảng của Microsoft, Bing.

Yandex
Đây là công cụ tìm kiếm phổ biến nhất ở Nga, Yandex được Arkady Volozh và Ilya Segalovich thành lập ngày 23 tháng 9 năm 1997.
Hi vọng với những chia sẻ vừa rồi, bạn sớm hiểu hơn về thuật ngữ SEO. Các thông tin này rất cần thiết cho người mới bắt đầu.
Đừng quên kết nối với dịch vụ SEO của MOMD Group. Các chuyên gia hàng đầu trong ngành sẽ giúp bạn sớm có thêm nhiều kiến thức giá trị hơn nữa. Mặt khác, hệ thống còn đồng hành trọn đời với học viên. Nhờ vậy những thuật toán hay xu hướng mới sẽ nhanh chóng được chia sẻ với bạn.
Bằng cách này, bạn có thể tìm thấy hướng đi thông minh giúp bản thân có khởi sắc hơn khi SEO web. Ngoài các thông tin trên, nếu cần biết rõ đào tạo SEO với MOMD Group diễn ra như thế nào, hãy kết nối với chúng tôi thật sớm để có được tư vấn và hỗ trợ kịp thời hơn bạn nhé!
Bạn đừng quên tìm hiểu thêm về đào tạo SEO của MOMD Group tại đây. bằng cách nhấp vào đường dẫn, nhiều thông tin bổ ích về quy trình đào tạo người chưa biết gì trở thành chuyên gia trong lĩnh vực này sẽ được hé mở.
Bằng giáo trình chuyên nghiệp, sự truyền tải dễ hiểu và theo sát học viên, hỗ trợ nhiệt tình, MOMD Group đã giúp không ít cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức tìm ra hướng đi thông minh, rút ngắn lộ trình SEO web để tăng tỷ lệ chuyển đổi, ra đơn nhanh chóng. Tin rằng bạn cũng không ngoại lệ trong số đó!